Như các bạn đã biết, trong tiếng Anh có những quy tắc nói và viết ngày tháng năm khác so với tiếng Việt. Để nắm được cách viết tắt ngày tháng trong tiếng Anh giúp bạn có những kỹ năng học Ngoại ngữ tốt nhất. Đừng quên theo dõi bài viết dưới đây nhé.
1. Cách đọc – viết thứ ngày tháng trong Tiếng Anh
Trong tiếng Anh, thường chúng ta sẽ có 2 cách trình bày thứ tự của ngày tháng năm. Nếu như người Việt Nam thường viết ngày/ tháng/ năm (dd/ mm/ yy); thì người Mỹ thì sẽ viết theo thứ tự tháng/ ngày/ năm ( mm/ dd/ yy).
Ví dụ: ngày 7 tháng 5 năm 2022 thì sẽ được viết theo 2 cách dưới đây:
- Cách viết theo thói quen của người Việt: 7th, July, 2022.
- Cách thứ hai theo quy tắc của người Mỹ: July, 7th, 2022
Theo đó, cả 2 cách viết ngày tháng trong tiếng Anh trên thì đều đúng. Tuy nhiên bạn cần lưu ý những nguyên tắc thứ tự ngày tháng đối với từng đối tượng cụ thể.
>>> Trình duyệt web là gì? Các trình duyệt web phổ biến nhất hiện nay là gì?
2. Cách viết tắt ngày tháng trong tiếng Anh
Một trong những kỹ năng khi học tiếng Anh với trường hợp cụ thể viết thứ, ngày, tháng. Nếu như tiếng Việt được viết theo: Thứ 5, ngày 25 tháng 4 năm 2022. Khi chuyển sang tiếng Anh bạn có thể viết Thursday, April, 25th, 2022. Chúng tôi xin cung cấp cho bạn từ vựng viết tắt ngày tháng trong tiếng Anh cụ thể như sau:
- Thứ hai – Monday. Viết tắt: Mon
- Thứ ba – Tuesday. Viết tắt: Tue
- Thứ tư – Wednesday. Viết tắt: Wed
- Thứ năm – Thursday. Viết tắt: Thu
- Thứ sáu – Friday. Viết tắt: Fri.
- Thứ bảy – Saturday. Viết tắt: Sat.
- Chủ nhật – Sunday. Viết tắt: Sun.
Lưu ý: Khi viết ngày tháng năm bằng tiếng Anh, các bạn có thể dùng giới từ “ On “ trước các thứ trong tuần.
Ví dụ: Vào thứ 5, ngày 25 tháng 4 năm 2022, khi viết sang tiếng Anh ta viết như sau: On Thursday, April, 25th, 2022.
Theo quy ước, khi viết ngày tháng trong tiếng Anh theo thứ tự với đặc điểm cần nhớ dưới đây:
- Ngày mùng một: 1st được viết là First. Ví dụ ngày 1 tháng 9 được viết là: September, 1st.
- Ngày mùng 2: 2nd đọc là Second.
- Ngày mùng 3: 3rd đọc là Third
- Từ ngày mùng 4 đến ngày 30, người ta sẽ thêm đuôi “ th” sau con số.
Ví dụ ngày 23 là 23th, ngày 11 là 11th… Nhưng những tháng có ngày thứ 31, ví dụ như 31 tháng 12 năm 2022, thì bạn hãy ghi ngày tháng trong tiếng Anh như sau: 31st, December, 2022.
3. Cách viết tháng bằng tiếng Anh
Dưới đây là từ vựng về tháng khi học cách viết ngày tháng trong tiếng Anh như sau:
- Tháng một: January – viết tắt: Jan.
- Tháng hai: February – viết tắt: Feb.
- Tháng ba: March – viết tắt: Mar.
- Tháng 4: April – viết tắt: Apr.
- Tháng 5: May – không viết tắt.
- Tháng 6: June – không viết tắt.
- Tháng 7: July – Không viết tắt.
- Tháng 8: August – viết tắt: Aug.
- Tháng 9: September – viết tắt: Sept hoặc Sep.
- Tháng 10: October – viết tắt: Oct.
- Tháng 11: November – viết tắt: Nov.
- Tháng 12: December – viết tắt: Dec.
Lưu ý: Để viết ngày tháng trong tiếng Anh, thì bạn cần phải nhớ sử dụng giới từ In trước các tháng trong năm.
Ví dụ: tháng 10, bạn hãy cùng In October. Tuy nhiên khi nói muốn đề cập vào một ngày nào đó trong tháng, bạn có thể nói như sau: the first day of September, two thousand and nineteen – ngày 1 tháng 9 năm 2022.
>>> Phần mềm là gì? Tìm hiểu về các loại phần mềm máy tính?
3. Cách đọc, viết thứ ngày tháng bằng tiếng Anh
Khi đã học xong từ vựng liên quan đến 12 tháng nhưng bạn lại không biết các tháng trong tiếng Anh được đọc là gì và cách viết ngày trong tiếng Anh như thế nào, hãy tiếp tục theo dõi dưới đây nhé.
3.1. Cách viết ngày tháng bằng tiếng Anh
Cách viết ngày tháng theo Anh – Anh
Với cách viết của Anh-Anh, ngày sẽ được viết trước tháng, số thứ tự đặt phía sau ngày (ví dụ: st, th…) cũng có thể có hoặc không. Bạn có thể dùng dấu phẩy trước năm nhưng cách dùng đó không hề phổ biến. Đặt giới từ of trước tháng có thể có hoặc không.
Ví dụ: 6 July 2022 hay 6th of July, 2022
Cách viết ngày tháng theo Anh – Mỹ
Với cách viết này thì tháng sẽ luôn được viết trước ngày đồng thời có thể đặt mạo từ đằng trước ngày. Dấu phẩy được đặt trước năm.
Ví dụ: August (the) 19(th), 2022 hay August 19, 2022
3.2. Cách đọc ngày tháng bằng tiếng Anh
Cách viết ngày tháng theo Anh – Anh
Nếu đọc theo văn phong Anh – Anh, thì bạn có thể sử dụng mạo từ xác định “the” đặt trước ngày.
Ví dụ: April 2, 2022 – April the second, two thousand and nineteen
Cách viết ngày tháng theo Anh – Anh
Nếu như đọc theo văn phong Anh – Mỹ, thì bạn hãy bỏ mạo từ xác định:
Ví dụ: March 1, 2022 – March first, two thousand and twenty
3.3. Bảng cách đọc các ngày trong tháng bằng tiếng Anh
Bên cạnh việc học các tháng trong năm bằng tiếng Anh thì các bạn có thể học thêm từ vựng với cách đọc các ngày trong tháng tiếng Anh là gì. Bài viết dưới đây sẽ liệt kê giúp bạn mở rộng thêm vốn từ và câu văn trong giao tiếp.
1 | first | 11 | eleventh | 21 | twenty-first |
2 | second | 12 | twelfth | 22 | twenty-second |
3 | third | 13 | thirteenth | 23 | twenty-third |
4 | fourth | 14 | fourteenth | 24 | twenty-fourth |
5 | fifth | 15 | fifteenth | 25 | twenty-fifth |
6 | sixth | 16 | sixteenth | 26 | twenty-sixth |
7 | seventh | 17 | seventeenth | 27 | twenty-seventh |
8 | eighth | 18 | eighteenth | 28 | twenty-eighth |
9 | ninth | 19 | nineteenth | 29 | twenty-ninth |
10 | tenth | 20 | twenty | 30 | thirtieth |
Trong chuyên mục bài viết trên đây giúp bạn tìm hiểu về viết tắt ngày tháng trong tiếng Anh và cách đọc, cách viết chuẩn xác nhất. Đừng quên theo dõi bài viết tiếp theo để cập nhật kiến thức liên quan khác nhé, chúc bạn thành công!